Chả có cái tên Tiếng Việt nào ngắn gọn xúc tích để nói về cái loại định dạng này nên lấy tiếng anh luôn, Bullets và Numbering. Định dạng này liên quan tới đánh số, chữ, ký hiệu trước 1 danh sách liệt kê, ý riêng lẻ…

Việc đầu tiên cho định dạng luôn là chọn. Vì đây là hình thức đánh dấu, đánh số nên ta phải chọn cả khối cần dánh dấu hay đánh số.

Có 3 hình thức trong loại định dạng này là Bullets, Numbering và Mutilevel List.

1. Bullets:

Để đánh ký hiệu lặp lại như nhau ở đầu một danh sách. Ta làm như sau

– Ở vùng Paragraph từ thẻ HOME –> Click chọn nút Bullets. Khi đó một thẻ thư viện Bullets Library hiện ra –> click chọn biểu tượng mà bạn thích đánh dấu.

Định dạng Bullets và Numbering cho một danh sách

Ngoài những kiểu có sẵn, bạn cũng có thể định nghĩa một số kiểu Bullet của bạn. Bằng cách chọn vào Define New Bullet.

Định dạng Bullets và Numbering cho một danh sách

Mình có 3 mục cần quan tâm. Symbol, Picture và Font.

+ Symbol: Cho phép bạn thêm 1 bullet mới là một biểu tượng vào có sẵn trong windows. Khi click vào symbol bạn sẽ có 1 cửa sổ hiện ra.

Định dạng Bullets và Numbering cho một danh sách

Font (1) bạn chọn font sẽ show ra nhữn ký hiệu khác nhau cho bạn lựa chọn, mặc định là Symbol. Kéo cây thước (2) để tìm ký hiệu bạn thích rồi chọn OK (3).

+ Picture cho phép bạn chọn picture trong thư viện của windows hoặc bạn có thể Import một bức ảnh của bạn tự thiết kế hoặc donwload ở đâu đó trên mạng. Bạn chỉ nên chọn bức ảnh có kích thướt 12px * 12px hoặc 15px * 15px

Định dạng Bullets và Numbering cho một danh sách

+ Font: – trong hộp thoại Define New Bullet cho phép bạn chọn font cho bullet, kiểu chữ, màu chữ…

2. Numbering

Định dạng Bullets và Numbering cho một danh sách

Cho phép bạn đánh số thứ tự, chữ, số La Mã.. theo thứ tự tăng dần.

– Ở vùng Paragraph từ thẻ HOME –> click chọn nút Numbering (gần nút Bullets)

– Khi đó thư viện Numbering Liberary hiện ra –> Click chọn cách đánh số thứ tự cần thiết.

Tương tự với Bullets, Numbering cũng cho bạn định nghĩa một kiểu đánh số mới (Define New Number Format)

Định dạng Bullets và Numbering cho một danh sách

+ Number Style: chọn định dạng số La Mã, biểu tượng abc…. Bạn cũng có thể chọn font cho kiểu Number Style

+ Number Format: chọn đạnh dạng của số.

+ Alignment: Chọn canh lề

3. Multi Level

Định dạng Bullets và Numbering cho một danh sách
Add caption

– Dùng để thay đổi cấp độ của Numbering. Thông thường là:

1 -> 2 -> 3… tuy nhiên chúng ta cũng có thể đánh số

1. -> 1.1 -> 1.2… –>2 -> 2.1 …. tùy bạn.

Multilevel cũng cho chúng ta định dạng một danh sách mới gồm nhiều bậc. Bạn có hai lựa chọn là

+ Define New Multilevel List: Định nghĩa một kiểu danh sách mới, theo phong cách riêng của bạn.

Định dạng Bullets và Numbering cho một danh sách

P/s: Cái này bạn chú ý nhé. Sau này học về cách tạo mục lục cho văn bản, đồ án, luận văn… sẽ dùng tới nhiều đó.

+ Define New List Style: Thiết kế lại kiểu danh sách, định dạng về màu sắc, font chữ, kiểu chữ in đậm in nghiêng cho một kiểu list nào đó.

Định dạng Bullets và Numbering cho một danh sách

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *